KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
- Nội dung
Tên ngành, nghề: Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí
Mã ngành, nghề: TC-5520205-2023-V1
Trình độ đào tạo: Trung cấp
Hình thức đào tạo: Chính quy
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học cơ sở trở lên
Thời gian đào tạo: Từ 1 đến 2 năm
1. Mục tiêu đào tạo
1.1. Mục tiêu chung:
Chương trình đào tạo trình độ Trung cấp nghề Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí, trang bị các kiến thức cơ bản về chính trị, pháp luật, ngoại ngữ, an ninh – quốc phòng; Các kiến thức chuyên ngành về lắp đặt hệ thống máy lạnh công nghiệp; lắp đặt hệ thống máy lạnh thương nghiệp; lắp đặt hệ thống điều hòa không khí trung tâm; lắp đặt hệ thống điều hòa không khí cục bộ; vận hành hệ thống máy lạnh; vận hành hệ thống điều hòa không khí trung tâm; bảo trì – bảo dưỡng hệ thống lạnh; sửa chữa hệ thống lạnh; nâng cao nghiệp vụ chuyên môn; tổ chức lao động; giao tiếp với khách hàng.
Tốt nghiệp Trung cấp Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí, người học có khả năng làm việc độc lập, làm việc theo nhóm tại các doanh nghiệp, các cơ sở, các nhà máy chế tạo thiết bị máy lạnh, điều hòa không khí, các công ty, tập đoàn thi công lắp đặt, bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa máy lạnh và điều hòa không khí; Có đạo đức và lương tâm nghề nghiệp; có thái độ hợp tác với đồng nghiệp, tôn trọng pháp luật và các quy định tại nơi làm việc.
1.2. Mục tiêu cụ thể:
Sau khi học xong chương trình người học có khả năng:
a. Về kiến thức
– Trình bày được các quy định, tiêu chuẩn về bản vẽ kỹ thuật trong;
– Trình bày được những nội dung cơ bản về tiêu chuẩn an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp, phòng chống cháy nổ trong thực hiện các công việc của nghề Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí;
– Hiểu được phương pháp, quy trình thực hiện xanh hóa trong thực hiện các công việc của nghề;
– Trình bày được phương pháp và quy trình lắp đặt, vận hành các hệ thống máy lạnh công nghiệp, thương nghiệp, dân dụng đảm bảo an toàn, đúng yêu cầu kỹ thuật;
– Mô tả được các loại trang thiết bị, dụng cụ và phân tích được chức năng của từng thiết bị, dụng cụ trong nghề kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí;
– Trình bày được phương pháp và quy trình lắp đặt, vận hành các hệ thống điều hòa không khí cục bộ, điều hòa không khí trung tâm đảm bảo an toàn, đúng yêu cầu kỹ thuật;
– Trình bày được phương pháp và quy trình bảo trì, bảo dưỡng các hệ thống lạnh đảm bảo an toàn, đúng yêu cầu kỹ thuật;
– Phân tích được các hư hỏng về cơ, điện, lạnh trong các hệ thống máy lạnh và điều hòa không khí;
– Phân tích được các hư hỏng thông thường về điều khiển điện tử trong các hệ thống lạnh;
– Biết được phương pháp cập nhật các tài liệu kỹ thuật liên quan đến nghề;
– Trình bày nguyên lý làm việc, cách sử dụng các dụng cụ, thiết bị chính được sử dụng trong nghề;
– Trình bày được phương pháp tính toán phụ tải lạnh, chọn, thiết kế lắp đặt sơ bộ được hệ thống điện – lạnh của máy lạnh, điều hòa không khí có năng suất lạnh nhỏ;
– Trình bày được các quy định trong nghiệm thu bàn giao công việc;
– Trình bày được những kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo dục thể chất theo quy định.
b. Về kỹ năng
– Ðọc được các bản vẽ kỹ thuật, sơ đồ thiết kế, lắp đặt trong hệ thống lạnh;
– Lựa chọn, sử dụng được các dụng cụ, thiết bị chính trong nghề;
– Giám sát và thực hiện được công tác an toàn trong lĩnh vực của nghề;
– Lắp đặt, vận hành được hệ thống máy lạnh công nghiệp, thương nghiệp, dân dụng đảm bảo an toàn, đúng yêu cầu kỹ thuật, đạt hiệu quả tiết kiệm nguyên, nhiên vật liệu;
– Lắp đặt, vận hành được hệ thống điều hòa không khí cục bộ đảm bảo an toàn, đúng yêu cầu kỹ thuật, đạt hiệu quả, tiết kiệm nguyên, nhiên vật liệu;
– Bảo trì, bảo dưỡng được các hệ thống lạnh đảm bảo an toàn, đúng yêu cầu kỹ thuật, đạt hiệu quả, tiết kiệm nguyên, nhiên vật liệu;
– Kiểm tra được các thông số kỹ thuật hệ thống thiết bị, thiết bị, nguyên vật liệu chuyên ngành đầu vào;
– Sửa chữa được các hư hỏng về cơ, điện, lạnh trong các các hệ thống lạnh;
– Sửa chữa được một số hư hỏng thông thường về điều khiển điện tử trong hệ thống lạnh;
– Ðánh giá được tác động môi trường của môi chất lạnh và các yếu tố ảnh hưởng đến môi trường khi thực hiện các công việc của nghề Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí;
– Ðề xuất được phương án tiết kiệm năng lượng, giảm thiểu phế thải khi thực hiện các lĩnh vực của nghề Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí;
– Phân loại được rác thải trong công nghiệp;
– Sử dụng được công nghệ thông tin cơ bản theo quy định; khai thác, xử lý, ứng dụng công nghệ thông tin trong công việc chuyên môn của ngành, nghề;
– Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản, đạt bậc 1/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng dụng được ngoại ngữ vào công việc chuyên môn của ngành, nghề.
c. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm
– Làm việc độc lập hoặc phối hợp làm việc theo nhóm trong điều kiện làm việc ít thay đổi;
– Hướng dẫn giám sát những người khác thực hiện nhiệm vụ đã định sắn, chịu trách nhiệm với kết quả công việc của bản thân và một phần đối với nhóm;
– Chịu trách nhiệm đánh giá chất lượng công việc sau khi hoàn thành và kết quả thực hiện của bản thân và một phần công việc của các thành viên trong nhóm trước lãnh đạo cơ quan, tổ chức, đơn vị;
– Có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp;
– Có ý thức học tập, rèn luyện để nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp.
1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:
Sau khi tốt nghiệp người học có năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của ngành, nghề bao gồm:
– Nhân viên bảo dưỡng, bảo trì, sửa chữa hệ thống máy lạnh và điều hòa không khí tại các doanh nghiệp nhà nước, tư nhân.
– Thiết kế, giám sát, thi công, lắp đặt điều hòa, hệ thống cơ điện lạnh dân dụng và các công trình lớn tại các công ty, tập đoàn trong và người nước chuyên ngành điều hòa không khí;
– Có thể tự mở công ty riêng về tính toán, thiết kế và lắp đặt hệ thống điều hòa không khí và thông gió.
2. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học
– Số lượng môn học, mô đun: 25
– Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 59 tín chỉ (1500 giờ)
– Khối lượng các môn học chung: 255 giờ.
– Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 1245 giờ.
– Khối lượng lý thuyết: 435 giờ; Thực hành, thực tập: 971 giờ; Kiểm tra: 94 giờ.
3. Nội dung chương trình
Mã MH/MĐ | Tên môn học, mô đun |
Số tín chỉ |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
|||||
Lý thuyết | Thực hành/thực tập/ bài tập/thảo luận | Kiểm tra | ||||
I | Các môn học chung | 12 | 255 | 94 | 148 | 13 |
MC-MH01 | Giáo dục chính trị | 2 | 30 | 15 | 13 | 2 |
MC-MH02 | Pháp luật | 1 | 15 | 9 | 5 | 1 |
MC-MH03 | Giáo dục thể chất | 1 | 30 | 4 | 24 | 2 |
MC-MH04 | Giáo dục quốc phòng và an ninh | 2 | 45 | 21 | 21 | 3 |
MC-MH05 | Tin học | 2 | 45 | 15 | 29 | 1 |
MC-MH06 | Ngoại ngữ (Anh văn) | 4 | 90 | 30 | 56 | 4 |
II | Các môn học, mô đun chuyên môn | 47 | 1245 | 341 | 823 | 81 |
II.1 | Môn học cơ sở | 16 | 315 | 176 | 123 | 16 |
ÐLV1-MH07 | Vẽ kỹ thuật | 2 | 30 | 15 | 13 | 2 |
ÐLV1-MH08 | An toàn lao động điện – lạnh | 2 | 30 | 28 | 0 | 2 |
ÐLV1-MH09 | Cơ sở kỹ thuật điện | 2 | 45 | 30 | 13 | 2 |
ÐLV1-MH10 | Cơ sở kỹ thuật nhiệt – lạnh và điều hòa không khí | 2 | 45 | 30 | 13 | 2 |
ÐLV1-MH11 | Vật liệu điện lạnh | 2 | 30 | 28 | 0 | 2 |
ÐLV1-MH12 | Đo lường điện – lạnh | 2 | 45 | 15 | 28 | 2 |
ÐLV1-MÐ13 | Điện – Điện tử cơ bản | 2 | 45 | 15 | 28 | 2 |
ÐLV1-MÐ14 | Lạnh cơ bản | 2 | 45 | 15 | 28 | 2 |
II.2 | Mô đun chuyên môn | 29 | 870 | 150 | 660 | 60 |
ÐLV1-MÐ15 | Thực hành nguội | 2 | 45 | 15 | 25 | 5 |
ÐLV1-MÐ16 | Thực hành hàn điện cơ bản | 2 | 60 | 15 | 40 | 5 |
ÐLV1-MÐ17 | Máy điện | 2 | 45 | 15 | 25 | 5 |
ÐLV1-MÐ18 | Trang bị điện | 2 | 45 | 15 | 25 | 5 |
ÐLV1-MÐ19 | Hệ thống điện máy điều hòa không khí | 3 | 75 | 15 | 55 | 5 |
ÐLV1-MÐ20 | Hệ thống lạnh máy điều hòa không khí | 3 | 90 | 15 | 70 | 5 |
ÐLV1-MÐ21 | Hệ thống điều hòa không khí cục bộ | 4 | 105 | 30 | 65 | 10 |
ÐLV1-MÐ22 | Hệ thống máy lạnh công nghiệp | 3 | 90 | 15 | 70 | 5 |
ÐLV1-MÐ23 | Hệ thống điều hòa không khí trung tâm | 3 | 90 | 15 | 70 | 5 |
ÐLV1-MÐ24 | Thực tập tốt nghiệp | 5 | 225 | 0 | 215 | 10 |
II.3 | Mô đun tự chọn (chọn 1 trong 2 mô đun) | 2 | 60 | 15 | 40 | 5 |
ÐLV1-MÐ25 | Hệ thống kỹ thuật lạnh ô tô | 2 | 60 | 15 | 40 | 5 |
ÐLV1-MÐ26 | Tính toán thiết kế hệ thống điều hòa không khí dân dụng | 2 | 60 | 15 | 40 | 5 |
Tổng cộng | 59 | 1500 | 435 | 971 | 94 |